Chọn tuổi vợ chồng hợp thì chọn thế nào?
Chọn tuổi vợ chồng hợp thì chọn thế nào?
1. Không bao giờ
có chuyện 100% tuổi này hợp hay không hợp tuổi khác.
Chỉ có thể nói, phần lớn
(80-90%) tuổi này không hợp tuổi kia. Phần lớn cặp tuổi này – tuổi kia hợp nhau
…
2. Nếu mình bảo rằng:
- 80% tuổi 90 hợp 94.
Bạn sinh năm 90 có dám
yêu 1 em 94 không?. Lỡ may bạn rơi vào 20% thì sao nhỉ?.
- 70% tuổi 90 không hợp
96.
Bạn sinh năm 90 và đang
yêu 1 em 96. Bạn có bỏ không. Lỡ may bạn rơi vào 30% thì có hối tiếc không?
3. Có 4 mức xác định độ hợp
hay không hợp.
-
MỨC 1: là mức mà người lớn, và những người hiểu chưa đến nơi
đến chốn hay định. Đó là chi – chi.
Ví dụ: tuổi Ngọ xung tuổi
Tý.
Tuổi Mùi tứ hành xung với
tuổi Thìn.
Tuổi Tỵ và tuổi Dậu tam hợp.
Mức này chỉ dùng địa chi
tuổi. Nên độ chính xác cực kì thấp.
-
MỨC 2: là mức phức tạp hơn 1 chút. Sách vở cũng viết nhiều.
Đó là Can Chi – Can Chi.
Mức này có nhiều biến thể
khác nhau:
Biến
thể A - mức 2: Ngũ hành, ví dụ tuổi Bính Dần mệnh Hỏa, Tân Mùi mệnh
Thổ. Hỏa sinh Thổ là hợp. Nhiều bạn chưa hiểu đến nơi đến chốn còn chém gió mạnh
mẽ rằng: ngũ hành quan trọng hơn.
Hự, nhưng nếu xét kĩ thì
không đơn giản đâu nha. Trong ví dụ trên chẳng hạn, mặc dù hỏa sinh thổ. Nhưng
Hỏa của Bính Dần là lửa trong lò, loại lửa mạnh, nóng. Thổ của Tân Mùi là đất
ven đường, là đất non, yếu, mới sinh, mỏng manh như bụi ven đường. Đất này gặp
lửa trong lò thì chỉ có nước tan nát vỡ vụn hẳn thôi.
Biến
thể B - mức 2: Cửu Cung Phi. Tức là xem tuổi của mình ứng với số nào,
tương ứng với 1 trong 8 quẻ (Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn). Sau đó
so sánh 2 người với nhau để định ra các mức Sinh Khí, Ngũ Quỷ, Diên Niên, Lục
Sát, Họa Hại, Thiên Y, Tuyệt mệnh, Phục Vị.
Phép xem Cửu Cung Phi có
cả mức 2 lẫn mức 4. Nhưng nhìn chung độ chính xác không cao, thiếu chi tiết.
Biến
thể C - mức 2: Nhiều sách kết hợp hổ lốn nhiền phương pháp lại, rồi
cho ra những kết luận: tuổi này có hợp tuổi kia không… Họ dựa cả vào sự hợp khắc
của Can Chi, Ngũ Hành, Cửu Cung Phi…. Nhưng nhìn chung độ chính xác cũng chỉ ở
mức 2, có nhiều hạn chế.
-
MỨC 3: Là mức bắt đầu có độ chi tiết. Mình cũng hay sử dụng.
Đó là (Năm+tháng+ngày+giờ) – Can Chi.
Tức là dựa vào đủ 5 yếu tố:
năm, tháng, ngày, giờ sinh + giới tính của các bạn, để lập ra 1 lá số tử vi hoặc
tử bình.
Từ đó xem xét 1 người
sinh năm nào đó có hợp với mình không.
Ví dụ, mình sinh năm 90,
tháng xx, ngày xx, giờ xx. Xem tử vi thấy hợp với tuổi 95, 97, 98. Không hợp
89, 91.
Độ chính xác hiển nhiên
là cao hơn rất nhiều so với 2 mức 1 và 2 trên kia.
Khi sử dụng ở mức
3, nó chỉ áp dụng cho bản thân mình. Nghĩa là: tôi sinh năm 90, tôi hợp tuổi
98, không hợp 91. Nhưng bạn sinh năm 90, chưa chắc bạn đã như thế.
-
MỨC 4: Là mức quá chi tiết, ít được sử dụng. Đó là
(Năm+tháng+ngày+giờ) - (Năm+tháng+ngày+giờ)
Mức này đòi hỏi phải biết
năm, tháng, ngày, giờ sinh của cả 2 người. Cách xem quá chi tiết.
Tuy
nhiên, người Trung Quốc xưa rất xem trọng, và khi con cái quan chức lớn thường
xem đến mức này.
Khi
bà mối đi làm mối cho con cái nhà các quan, thường mang theo Bát Tự (năm,
tháng, ngày, giờ sinh) của con nhà này đến cho nhà kia. Xem xét Bát Tự của 2 đứa
trẻ, thấy hợp thì mới đồng ý cho kết hôn. Còn Bát Tự không hợp thì dù môn đăng
hộ đối đến đâu, cũng không lấy được nhau.
4. Tuy nhiên, nhiều khi xởi
lởi trời cho, tính toán quá trời lại phạt.
Bạn cố tính toán đến mức
3, mức 4. Nhưng cái lá số, giờ sinh của bạn chưa chắc đã đúng. Thầy bói tính toán
nhầm. Hoặc người yêu bạn khai man tuổi để lừa bạn v.v… Thì rồi bạn vớ phải tuổi
xung cũng nên :)).
Số bạn phu thê đẹp, lấy
ai cũng đẹp, gặp tuổi xung chỉ bớt đẹp đi 1 chút.
Số bạn phu thê xấu, lấy
ai cũng xấu, gặp tuổi hợp chỉ bớt xấu đi 1 chút.
Vậy nên cứ xởi lởi, yêu hết
mình, bất chấp hết đi.
Chú
thích:
Thiên
Can: tức là chữ đứng trước trong tuổi của các bạn. Bạn sinh năm Tân Mùi, thì
Tân là Thiên Can.
Địa
Chi: tức là chữ đứng sau trong tuổi của các bạn. Bạn sinh năm Tân Mùi, thì Mùi
là Địa Chi.
Thiên
Can Địa Chi ngoài xuất hiện trong năm sinh, còn xuất hiện trong Tháng Sinh,
Ngày Sinh, Giờ Sinh.
Ví
dụ bạn sinh năm Tân Mùi, tháng Ất Mùi, ngày Bính Tuất, giờ Kỷ Sửu.
LÊ THỰC PHONG THỦY MỆNH LÝ
Điện thoại:
081.374.3737
Email: lethuc5390@outlook.com.vn
Địa chỉ: 102 Namyangju Dasan - Phường Quán Bàu - TP.Vinh - Nghệ An
Website: http://lethuc.com/
Email: lethuc5390@outlook.com.vn
Địa chỉ: 102 Namyangju Dasan - Phường Quán Bàu - TP.Vinh - Nghệ An
Website: http://lethuc.com/